Những điều cần biết về tiếng anh chuyên ngành bất động sản

Bạn đang hoạt động trong lĩnh vực bất động sản. Việc bổ túc thêm kiến thức tiếng anh là một lợi thế vô cùng quan trọng giúp sự nghiệp của bạn có nhiều bước thăng tiến hơn. Vậy hãy tham khảo ngay bài giới thiệu về tiếng anh chuyên ngành bất động sản.

Lý do bạn cần bổ sung tiếng anh khi làm bất động sản?

Bạn cần bổ sung tiếng anh khi làm bất động sản
Bạn cần bổ sung tiếng anh khi làm bất động sản

Không thể phủ nhận rằng có rất nhiều người hoạt động trong lĩnh vực bất động sản dù họ không biết tiếng anh những vẫn rất thành công. Bởi một người kinh doanh hay làm bất động sản giỏi cần hội tụ nhiều yếu tố khác nhau. Và nếu bạn học hỏi được càng nhiều kiến thức và kinh nghiệm thì có nghĩa rằng con đường đi đến thành công của bạn đang dần được rút ngắn. Vậy nếu bạn có thể giao tiếp và nắm rõ các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành bất động sản sẽ mang lại những lợi thế gì?

Cập nhật những thông tin ngành mới nhất

Tiếng anh là ngôn ngữ được cả thế giới sử dụng, vì vậy bạn có thể cập nhật rất nhiều thông tin về ngành bất động sản mới nhất, hay nhất dưới ngôn ngữ tiếng anh. Tại đây bạn hãy học hỏi, tìm kiếm và xem những biến động đã, đang và sẽ diễn ra đối với ngành nghề này trên thế giới. Từ những kiến thức đó bạn mới tổng hợp, rút kinh nghiệm và tìm hướng đi mới cho bản thân. Điều này mang đến cho bạn sự thành công nhanh nhất đối với ngành nghề này.

Bạn đừng có suy nghĩ sai lầm rằng bất động sản nước ngoài không ảnh hưởng gì tới Việt Nam. Tại thời điểm kinh tế hội nhập thì những bước tiến của các nước phát triển không ít thì nhiều cũng sẽ gây  ảnh hưởng đến Việt Nam. Chính vì vậy bạn hãy là người thông minh, đi trước mọi người một bước để tạo lợi thế cho mình.

Có cơ hội kinh doanh với người nước ngoài

Có cơ hội kinh doanh với người nước ngoài
Có cơ hội kinh doanh với người nước ngoài

Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam chiếm tỷ lệ khá lớn. Đây chính là miếng đất màu mỡ để bạn có thể kinh doanh bất động sản với họ. Khi giao dịch với những người này bạn sẽ giảm đáng kể sự cạnh tranh từ đồng nghiệp hoặc người kinh doanh cùng lĩnh vực. Điều đặc biệt là đa số người nước ngoài khi về Việt Nam đều có thu nhập và mức sống khá ổn nên việc mua chung cư, nhà ở hay đất với họ cũng không quá khó khăn.

Tuy nhiên để có thể thực hiện giao dịch với họ bạn cần biết cơ bản về giao tiếp tiếng anh chuyên ngành bất động sản. Nếu bạn chưa có kiến thức tiếng anh đừng ngần ngại mà hãy bắt tay tìm hiểu và học hỏi ngay để không bỏ lỡ cơ hội phát triển bản thân. Hiện nay, thị trường này vẫn chưa có nhiều khai thác, chúng chắc chắn sẽ mang lại cho bạn cơ hội thành công nhanh nhất.

Hiểu hơn về chuyên ngành bất động sản

Trong lĩnh vực bất động sản ngoài những thuật ngữ tiếng việt chuyên ngành bạn cần biết thì sẽ có rất nhiều thuật ngữ tiếng anh thuộc chuyên ngành này. Bạn hãy chứng tỏ với khách hàng, đối tác mình là người có kiến thức bằng việc am hiểu các thuật ngữ đó. Để tránh vướng mắc hoặc hiểu sai về ý nghĩa của nó khi bạn trao đổi với khách hàng.

Bạn hãy luôn ghi nhớ trong đầu rằng những khách hàng của bạn có kinh tế thì kiến thức và vốn hiểu biết của họ cũng không hề thấp. Cuộc giao dịch của bạn sẽ hoàn toàn thất bại nếu bạn cho họ thấy rằng mình còn khiếm khuyết rất nhiều kiến thức.

Hướng dẫn cách học tiếng anh cơ bản

Để trang bị tiếng anh chuyên ngành bất động sản cho mình thì không còn cách nào khác bạn phải tự học. VCB Group sẽ đưa ra một số cách học đơn giản mà hiệu quả để giới thiệu đến bạn.

  • Đến học thêm tại các trung tâm tiếng anh chuyên nghiệp
  • Xem các bài hướng dẫn và tự học trên youtube
  • Tổng hợp các bài học trên google
  • Học các từ vựng, thuật ngữ cơ bản của ngành bất động sản qua mạng
  • Mua khóa học online để học tại nhà
  • Có thể làm quen và tự học, tự giao tiếp với người nước ngoài xung quanh bạn.

Tổng hợp một số thuật ngữ tiếng anh trong ngành bất động sản

Để bạn có thể giao tiếp và hiểu rõ về lĩnh vực bất độc sản bạn cần tìm hiểu một số thuật ngữ phổ biến mà những người trong ngành không thể bỏ qua. Cụ thể gồm:

Các thuật ngữ BẤT ĐỘNG SẢN liên quan đến nhà ở, căn hộ

Condominium/ Apartment: Chung cư cao cấp/ chung cư.
Room: phòng, căn phòng.
Orientation: Hướng.
Ceilling: trần nhà.
Semi – detached house: nhà ghép đôi, chung tường với nhà khác
Detached house: nhà riêng lẻ, không chung tường
Terraced house: nhà trong 1 dãy thường có kiến trúc giống nhau
Cottage: nhà ở nông thôn
Bungalow: Nhà 1 trệt, không lầu, thường bằng gỗ
Downstairs : Tầng dưới, tầng trệt
Electric equipment: Thiết bị điện.
Electric equipment: Thiết bị nước.
Furniture: Nội Thất.
Balcony: ban công.
Saleable Area: Diện tích xây dựng
Carpet area: Diện tích thông thủy/ diện tích trải thảm.
Built-up area: Diện tích theo tim tường.
Living room: phòng khách
Bed room: phòng ngủ
Bath room: phòng tắm
Dining room: phòng ăn
Kitchen: nhà bếp
Yard: sân
Garden: vườn
Garage: nhà để xe
Decorating: trang trí
Air Condition: Điều hòa
Hallway: Hành lang
Wall: Tường nhà
Window: cửa sổ
Shutter: Cửa chớp
Porch: Mái hiên

Các thuật ngữ BẤT ĐỘNG SẢN liên quan đến HỢP ĐỒNG, PHÁP LÝ

Contract: Hợp đồng
Adjustable rate mortgage – ARM: Thế chấp với lãi suất linh động
Annual percentage rate – APR: Tỷ lệ phần trăm hàng năm.
Application: đơn từ, giấy xin vay thế chấp…
Appraisal: định giá, văn bản định giá cho một tài sản bất động sản
Assessed value: giá trị chịu thuế của tài sản bất động sản.
Asset: tài sản
Assignment: chuyển nhượng.
Deposit: Đặt cọc
Payment step: các bước thanh toán.
Montage: khoản nợ, thế chấp.
Negotiate: Thương lượng.
Legal: Pháp luật
Liquid asset: Tài sản lưu động
Liquidated damages: Giá trị thanh toán tài sản
Loan origination: nguồn gốc cho vay
Loan-to-value (LTV) percentage: Tỷ lệ cho vay theo giá trị
Bankruptcy: vỡ nợ, phá sản.
Beneficiary: Người thụ hưởng
Bid: Đấu thầu
Buy-back agreement: Thỏa thuận mua lại
Buyer-agency agreement: Hợp đồng giữa người mua và đơn vị quản lý
Capital gain: Vốn điều lệ tăng
Capitalization rate: Tỷ lệ vốn đầu tư.
Contract agreement: Thỏa thuận hợp đồng thuê văn phòng
Co-operation: Hợp tác
Overtime-fee: Phí làm việc ngoài giờ
Office for rent in: Văn phòng cho thuê tại
Office for lease: Văn phòng cho thuê
Payment upon termination: Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.

Các thuật ngữ BẤT ĐỘNG SẢN liên quan đến DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

Spread of Project/ Project Area/ Site Area: Tổng diện tích khu đất
Project: Dự án
Gross Floor Area: Tổng diện tích sàn xây dựng.
Residence: Nhà ở, dinh thự
Location: Vị trí
Layout Apartment: Mặt bằng căn hộ
Layout Floor: Mặt bằng điển hình tầng
Procedure : Tiến độ bàn giao
Project Management: Quản lý dự án
Invesloper : Chủ đầu tư
Constructo: Nhà thầu thi công
Comercial : Thương mại
Density of Building: Mật độ xây dựng
Master Plan: Mặt bằng tổng thể
Advantage/ Amennities: Tiện ích, tiện nghi
Landscape: Cảnh quan,­ sân vườn
Show Flat: Căn hộ mẫu
Sale Policy: Chính sách bán hàng
Coastal property: bất động sản ven biển.
Cost control: kiểm soát chi phí
Notice: Thông báo
Start date: Ngày khởi công
Taking over: bàn giao (công trình).
Quality Assurance: Đảm bảo về chất lượng
Protection of the Environment: bảo vệ môi trường.
Property: bất động sản.
Landmark: khu vực quan trọng trong thành phố.

Vậy là VCB Group đã giới thiệu đến bạn những thông tin cơ bản về tiếng anh chuyên ngành bất động sản và các thuật ngữ tiếng anh được sử dụng nhiều nhất trên thị trường hiện tại. Hy vọng đây là thông tin hữu ích hỗ trợ cho công việc của bạn. Chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trong tương lai!

Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt hơn !

Viện đào tạo nhân lực xây dựng Việt Nam – CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VCB.

Địa chỉ: Số 214, Tòa nhà TSQ – EUROLAND, Làng Việt kiều châu Âu, Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội

Tel: 0243 8339 111

Hotline: 0928 070 888 – 0912 16 77 88 – 0936 136 606 – 0943 170 222.

Website: www.vcbgroup.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/viendaotaonhanlucxaydungvietnam/s

Email: [email protected]; [email protected]

Chúng tôi luôn đồng hành cùng thành công của bạn !

Always beside your success !

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *